Kích thước bãi đỗ xe máy theo tiêu chuẩn 2025

Khi tốc độ đô thị hóa tăng nhanh và phương tiện cá nhân ngày càng phổ biến, đặc biệt là xe máy – việc quy hoạch bãi đỗ xe máy đúng tiêu chuẩn trở thành một yêu cầu bắt buộc trong mọi công trình từ chung cư, văn phòng, siêu thị đến nhà hàng, khách sạn. Nếu bạn đang xây dựng công trình có yêu cầu bãi giữ xe, hay là chủ đầu tư muốn tối ưu chi phí nhưng vẫn đảm bảo đúng quy định pháp luật, kích thước bãi đỗ xe máy theo tiêu chuẩn 2025 là điều bạn bắt buộc phải nắm rõ. Theo QCVN 07-11:2025/BXD, việc quy hoạch và xây dựng hợp lý bãi đỗ xe góp phần giảm thiểu tình trạng đỗ xe trái phép, gây ùn tắc giao thông, và nâng cao mỹ quan đô thị.

1. Tại Sao Cần Quan Tâm Đến Kích Thước Bãi Đỗ Xe Máy?

Trong bối cảnh giao thông đô thị ngày càng đông đúc, đặc biệt tại các thành phố lớn, việc quy hoạch bãi đỗ xe máy đạt chuẩn là yếu tố quan trọng nhằm:

  • Đảm bảo an toàn giao thông và phòng cháy chữa cháy (PCCC).
  • Tránh tình trạng xếp xe lộn xộn, gây cản trở lối đi.
  • Tối ưu diện tích sử dụng, nâng cao hiệu quả đầu tư.
  • Tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành, tránh bị xử phạt hành chính hoặc không được phê duyệt hồ sơ xây dựng.

Theo quy định tại QCVN 07-11:2025/BXD, kích thước và tiêu chuẩn bãi giữ xe máy đã được cập nhật cụ thể để phù hợp với tình hình thực tế.

bãi đỗ xe máy
bãi đỗ xe máy

2. Tiêu chuẩn về kích thước khi thiết kế bãi đỗ xe máy

2.1 Tiêu chuẩn về kích thước bãi đỗ xe máy

2.1.1 Những quy định chung

Theo QCVN 07-11:2025/BXD, thiết kế bãi đỗ xe máy cần tuân thủ các nguyên tắc cơ bản sau nhằm đảm bảo tính an toàn, thông suốt và khả năng vận hành hiệu quả:

  • Phân luồng giao thông rõ ràng: Phải có lối đi riêng cho người đi bộ và lối đi cho phương tiện. Điều này tránh xung đột giữa người và xe khi di chuyển trong bãi, đặc biệt vào giờ cao điểm.

  • Khoảng cách an toàn tối thiểu: Các phương tiện không được xếp quá sát nhau. Khoảng trống giữa các xe và lối đi phải đủ để thao tác quay đầu, ra/vào mà không gây va chạm.

  • Trang bị đầy đủ hạ tầng phụ trợ: Bao gồm hệ thống chiếu sáng đủ độ rọi (≥100 lux), hệ thống thoát nước mặt chống ngập úng, và thiết bị phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định của Bộ Công an (VD: bình chữa cháy bột, bình khí CO₂, hộp cứu hỏa đặt cách nhau ≤ 25m).

2.1.2 Tiêu chuẩn về diện tích của từng chỗ đỗ xe

Cũng theo QCVN 07-11:2025/BXD, mỗi ô đỗ xe máy cần được thiết kế với các thông số kích thước tối thiểu như sau:

Tiêu chí Giá trị đề xuất
Chiều dài ô đỗ 2,3 m đến 2,5 m
Chiều rộng ô đỗ 0,9 m đến 1,2 m
Diện tích mỗi ô Từ 2,07 m² đến 3,0 m²

Kích thước có thể điều chỉnh theo loại xe (xe số, xe tay ga lớn, xe điện) và mô hình bố trí thực tế.

2.1.3 Kích thước về chỗ đỗ xe máy trong bãi giữ xe

Tùy theo hình dạng khu đất, lưu lượng xe ra vào và yêu cầu vận hành, chủ đầu tư có thể lựa chọn một trong ba mô hình bố trí sau:

  • Mô hình xếp song song:

    • Xe đặt song song theo chiều dài bãi.

    • Ưu điểm: đơn giản, dễ thi công.

    • Nhược điểm: tốn chiều dài, không tối ưu diện tích.

  • Mô hình xếp chéo 45–60 độ:

    • Xe đỗ nghiêng so với lối đi.

    • Ưu điểm: tăng mật độ đỗ xe lên ~20–25%, xe dễ vào/ra hơn.

    • Phù hợp với các bãi có chiều sâu hạn chế.

  • Mô hình xếp đối xứng 2 bên lối đi trung tâm:

    • Tối ưu hóa cả diện tích và luồng giao thông nội bộ.

    • Lối đi giữa rộng ≥ 2,5 m để đảm bảo 2 chiều xe di chuyển.

2.1.4 Tiêu chuẩn về diện tích của bãi giữ xe máy

Diện tích bãi xe được tính trên tổng nhu cầu phục vụ và không gian cần thiết để vận hành. Thường gồm:

  • Diện tích ô đỗ xe thực tế (theo mục 2.1.2).

  • Diện tích lối đi chính và phụ: chiếm thêm khoảng 20–30% diện tích tổng thể.

  • Diện tích dự phòng: dành cho xe ra vào đồng thời, xe khách hoặc xe lớn.

Ví dụ: Bãi xe phục vụ 100 xe máy, sử dụng kích thước 2,5 m²/xe + 25% cho lối đi → tổng diện tích yêu cầu ~312,5 m².

2.2 Quy định về kích thước bãi đỗ xe máy theo từng loại công trình

Các công trình khác nhau sẽ có hệ số quy đổi chỗ đỗ xe theo loại hình sử dụng, theo đó:

2.2.1 Văn phòng, khách sạn

  • Yêu cầu tối thiểu: 3 m²/xe.

  • Cách tính: Tổng số chỗ đỗ = số nhân viên làm việc cố định + dự phòng 10–15% cho khách.

2.2.2 Nhà cao tầng, chung cư

  • Tiêu chí quy định: mỗi hộ dân phải có ít nhất 2 chỗ đỗ xe máy.

  • Diện tích mỗi ô: từ 2,5 m² đến 3,0 m².

  • Với chung cư 100 hộ → cần tối thiểu 200 ô đỗ → diện tích bãi xe ~500–600 m² chưa kể lối đi.

2.2.3 Siêu thị, trung tâm hội nghị

  • Tính theo diện tích sàn sử dụng:

    • Quy đổi: ~2–3 xe máy/100 m² sàn.

    • Phải bố trí bãi đỗ đủ phục vụ giờ cao điểm, đặc biệt với sự kiện đông người.

2.2.4 Nhà hàng

  • Tính theo số khách phục vụ đồng thời:

    • Công thức: 1 xe máy/2 người.

    • Nhà hàng phục vụ 100 khách → cần tối thiểu 50 chỗ đỗ → tương đương ~150 m².

2.3 Quy định kích thước bãi đỗ xe máy phổ biến

2.3.1 Kích thước bãi đỗ xe máy Honda

Kích thước bãi đỗ xe máy Honda
Kích thước bãi đỗ xe máy Honda

2.3.2 Kích thước bãi đỗ xe máy Yamaha

kích thước bãi đỗ xe máy Yamaha
kích thước bãi đỗ xe máy Yamaha

2.3.3 Kích thước bãi đỗ xe máy Suzuki

kích thước bãi đỗ xe suzuki
kích thước bãi đỗ xe suzuki

3. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe tầng hầm

Bãi đỗ xe máy tầng hầm là giải pháp phổ biến tại các đô thị, chung cư, trung tâm thương mại hiện đại. Tuy nhiên, thiết kế khu vực tầng hầm cần tuân thủ nghiêm ngặt các yêu cầu kỹ thuật để đảm bảo an toàn, thoát hiểm và vận hành hiệu quả.

3.1 Quy định diện tích cho bãi đỗ tầng hầm

Theo quy định tại mục 2.2.3 của QCVN 07-11:2025/BXD:

  • Diện tích tối thiểu cho mỗi chỗ đỗ xe máy trong tầng hầm là 3,0 m², đã bao gồm không gian để người điều khiển lên/xuống xe, thao tác quay đầu.

  • Bố trí chỗ đỗ xe nên theo dãy có hướng song song hoặc chéo góc, kết hợp với lối đi chính ≥ 2,5m để thuận tiện di chuyển hai chiều.

  • Khu vực quay đầu xe tại cuối mỗi dãy hoặc giao cắt hành lang nên có bán kính quay tối thiểu 1,6 – 1,8m cho xe máy phổ thông.

  • Với bãi quy mô >100 xe, cần có 2 lối thoát để phòng trường hợp khẩn cấp hoặc hỗ trợ thoát người.

Lưu ý thực tế: Không nên xếp xe máy quá sát tường, vì dễ va chạm khi quay đầu, ảnh hưởng đến độ bền sơn tường và phương tiện.

3.2 Quy định chiều cao hầm gửi xe máy

Chiều cao thông thủy tối thiểu của tầng hầm được nêu rõ tại QCVN là ≥ 2,2 mét, tính từ sàn hoàn thiện đến dầm hoặc trần kỹ thuật thấp nhất.

Mục đích:

  • Đảm bảo đủ không gian cho các loại xe có kích thước lớn (VD: SH, ADV, xe điện có thùng hàng phía sau).

  • Tạo thông thoáng, tránh cảm giác bí bách.

  • Thuận lợi cho hệ thống chiếu sáng, cấp gió tươi, hút gió và lắp đặt camera an ninh trên trần.

Với các công trình cao cấp, khuyến nghị thiết kế chiều cao ≥ 2,4m để tích hợp thêm hệ thống PCCC và ống kỹ thuật mà không ảnh hưởng đến không gian sử dụng bên dưới.

Tiêu chuẩn chiều cao hầm gửi xe máy
Tiêu chuẩn chiều cao hầm gửi xe máy

3.3 Quy định độ dốc của hầm gửi xe máy

Đây là tiêu chí đặc biệt quan trọng vì ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn di chuyển trong tầng hầm. Theo mục 2.3.2 của QCVN 07-11:2025/BXD:

  • Đường dốc thẳng (lối lên xuống hầm):
    Độ dốc không vượt quá 13% (tức 13cm cao trên mỗi 1m dài).
    → Ví dụ: đoạn đường dốc dài 6m, chênh cao tối đa chỉ 78cm.

  • Đường dốc cong hoặc khúc cua:
    Cho phép độ dốc lớn hơn, tối đa 17%, nhưng cần bo cong đều, bán kính tối thiểu R = 5m để không gây trượt.

  • Chiều dài đường dốc:
    Tối thiểu 3,0 mét, lý tưởng từ 4–6m. Nếu ngắn quá sẽ gây sốc dốc, xe dễ bị trôi ngược hoặc chạm gầm khi đổ dốc nhanh.

  • Bề mặt đường dốc phải có:

    • Chống trượt (rãnh ngang, thảm nhám, sơn Epoxy nhám),

    • Hộ lan bảo vệ và tay vịn 2 bên cho người đi bộ.

Lưu ý: Đường dốc hầm cần bố trí máy hút gió cưỡng bức, chiếu sáng ≥ 150 lux, biển báo cảnh báo độ dốc rõ ràng để tránh tai nạn.

độ dốc của hầm gửi xe máy
độ dốc của hầm gửi xe máy

4. Tiêu chuẩn thiết kế bãi đỗ xe máy (tầng trệt hoặc ngoài trời)

Các yêu cầu kỹ thuật cơ bản về vận hành, an toàn và hỗ trợ PCCC phải luôn được đảm bảo cho mọi mô hình bãi đỗ. Bao gồm:

4.1 Hệ thống chiếu sáng

  • Độ rọi ánh sáng tại bề mặt sàn tối thiểu 100 lux (TCVN 7114-1:2008).

  • Dùng đèn LED, bố trí đều khắp và không tạo vùng tối.

4.2 Thiết bị phòng cháy chữa cháy

  • Trang bị bình chữa cháy dạng bột hoặc CO₂ cách nhau không quá 25 mét.

  • Lắp hộp cứu hỏa, nút báo cháy khẩn cấp và sơ đồ thoát hiểm ở vị trí dễ thấy.

4.3 Vạch kẻ và biển báo

  • Sử dụng sơn phản quang chịu mài mòn tốt (≥12 tháng).

  • Mỗi ô đỗ phải có kẻ vạch rõ ràng, ký hiệu P (parking), chiều vào/ra.

4.4 Hệ thống an ninh và kiểm soát

  • Tối thiểu cần có:

    • 01 camera đầu vào, 01 camera đầu ra (dạng cố định),

    • Hệ thống kiểm soát thẻ từ / QR code / nhận dạng biển số (LPR) nếu bãi sử dụng vé điện tử.

    • Barie tự động, thiết bị cảm biến chống gian lận nếu có thu phí.

Gợi ý: Đối với các bãi có quy mô trên 200 xe, nên tích hợp hệ thống định vị thông minh, bảng LED hiển thị vị trí còn trống, và phần mềm quản lý vận hành từ xa qua app.

5. Tại sao nên chọn TTZ thi công giải pháp kiểm soát?

TTZ Việt Nam là đơn vị hàng đầu chuyên cung cấp và thi công hệ thống kiểm soát ra vào, kiểm soát xe, công nhân và tòa nhà thông minh. Chúng tôi được tin tưởng bởi:

  • Chuyên môn sâu

Hơn 10 năm kinh nghiệm triển khai các giải pháp kiểm soát bằng thẻ từ, QR code, vân tay, nhận diện khuôn mặt, camera LPR…

  • Giải pháp đồng bộ, tối ưu chi phí

TTZ thiết kế trọn gói từ khảo sát – tư vấn – thiết bị – phần mềm – thi công – bảo trì, đáp ứng mọi quy mô công trình.

  • Thi công chuyên nghiệp

Đội ngũ kỹ thuật lành nghề, hỗ trợ toàn quốc, thi công đúng tiến độ, bàn giao có đào tạo và tài liệu đầy đủ.

  • Hỗ trợ 24/7 – Bảo trì dài hạn

Bảo hành từ 12–36 tháng, hỗ trợ từ xa trong 2 giờ, bảo trì tận nơi 24–48h, cam kết vận hành ổn định.

  • Đã triển khai nhiều dự án lớn

Tổng cục Thuế Hà Nội, KCN VSIP, các trường quốc tế, trung tâm thương mại, chung cư…

>> Xem thêm về Tiêu Chuẩn Thiết Kế Bãi Đỗ Xe Mới Nhất 2025 tại đây <<


CÔNG TY CỔ PHẦN TTZ VIỆT NAM

TTZ là thương hiệu dẫn đầu trong lĩnh vực cung cấp giải pháp kiểm soát và quản lý bãi đỗ xe thông minh tại Việt Nam. Với đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm và tầm nhìn đổi mới, TTZ không ngừng phát triển các hệ thống đỗ xe ứng dụng công nghệ cao như nhận diện biển số, cảm biến siêu âm, phần mềm điều phối trung tâm và các giải pháp tích hợp AI nhằm tối ưu trải nghiệm người dùng.

Địa chỉ: Thôn 4, Xã Vạn Phúc, Huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội

Hotline: 0975 93 92 91

Email[email protected]

Website: https://ttz.com.vn